1,2g kim loại Mg p/ư hoàn toàn vs axit clohiđric (HCl) thu đc múi MgCl\(_2\) và khí Hiđro
1.Viết ptpư?
2.Tính thể tích khí Hiđro sinh ra đktc?
3.Tính kl axit HCl cần dùng để hòa tan hết lượng Mg trên? (tính theo 2 cách)
Hòa tan hoàn toàn 13 g kẽm vào dung dịch axit clohiđric (HCl) a) tính thể tích khí Hiđro sinh ra (đktc) b) nếu dùng toàn bộ lượng Hidro ở trên để khử 14,4 g một oxit kim loại R thì vừa đủ và thu được 0,2 mol kim loại. Tìm R và công thức hóa học của hợp chất oxit.
Zn+2HCl->Zncl2+H2
0,2--------------------0,2
2RO+H2-to>2R+H2O
0,2 0,2
n Zn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
=>\(\dfrac{14,4}{R+16}\)=0,2
=>R=56
R là sắt (Fe)
->CTHH :FeO
'
Cho 3,6 gam Magiê phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) theo sơ đồ sau: Mg + HCl ----> MgCl + H2 a. Tính thể tích khí H2 thủ được ở đktc b. Tính khối lượng axit clohiđric tham gia phản ứng c. Dẫn toàn bộ lương khí hiđro H2 sinh ra đi qua bột đồng (II) oxit CuO đun nóng. Tính khối lượng tạo thành sau phản ứng. ( Cho Mg = 24; Cl = 35,5; H =1; O = 16
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`0,15` `0,3` `0,15` `(mol)`
`n_[Mg]=[3,6]/24=0,15(mol)`
`a)V_[H_2]=0,15.22,4=3,36(l)`
`b)m_[HCl]=0,3.36,5=10,95(g)`
`c)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,15` `0,15` `(mol)`
`=>m_[Cu]=0,15.64=9,6(g)`
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
0,15->0,3------------------>0,15
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,15------>0,15
=> \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\\ m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
Hòa tan Mg vào dung dịch có chứa 18,25 gam axit clohiđric HCl.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính thể tích khí hiđro thu được.
c. Tính khối lượng muối sinh ra.
. d. Dùng lượng khí hiđro sinh ra trong phản ứng trên dẫn ra CuO, nung nóng. Tính khối lượng Cu thu được.
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
a+b+c) Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,25\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,25\cdot95=23,75\left(g\right)\\V_{H_2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
d) PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=0,25\cdot64=16\left(g\right)\)
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp gồm: Mg và Cu vào dd axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí Hiđro (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
b) Tính V của dd HCl 2M đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.15.....0.3.......................0.15\)
\(m_{Mg}=0.15\cdot24=3.6\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=10-3.6=6.4\left(g\right)\)
\(\%Mg=\dfrac{3.6}{10}\cdot100\%36\%\)
\(\%Cu=64\%\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.3}{2}=0.15\left(l\right)\)
: Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam sắt bằng dung dịch axit clohiđric 5%
a) Viết PTPƯ xảy ra?
b) Tính khối lượng muối tạo thành và tính thể tích khí thoát ra ở đktc
c) Tính khối lượng của dung dịch HCl 5% cần dùng để hòa tan hoàn toàn 2,24 gam sắt.
\(n_{Fe}=\dfrac{2,24}{56}=0,04mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,04 0,08 0,04 0,04
\(m_{FeCl_2}=0,04\cdot127=5,08\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,04\cdot22,4=0,896\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0,08\cdot36,5=2,92\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{2,92}{5}\cdot100=58,4\left(g\right)\)
: Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam sắt bằng dung dịch axit clohiđric 5%
a) Viết PTPƯ xảy ra?
b) Tính khối lượng muối tạo thành và tính thể tích khí thoát ra ở đktc
c) Tính khối lượng của dung dịch HCl 5% cần dùng để hòa tan hoàn toàn 2,24 gam sắt.
https://hoc24.vn/cau-hoi/hoa-tan-hoan-toan-224-gam-sat-bang-dung-dich-axit-clohidric-5a-viet-ptpu-xay-rab-tinh-khoi-luong-muoi-tao-thanh-va-tinh-the-tich-khi-thoat-ra-o-dktcc-tinh-khoi-lu.2717901517062
Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam sắt bằng dung dịch axit clohiđric 5%
a) Viết PTPƯ xảy ra?
b) Tính khối lượng muối tạo thành và tính thể tích khí thoát ra ở đktc
c) Tính khối lượng của dung dịch HCl 5% cần dùng để hòa tan hoàn toàn 2,24 gam sắt.
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,24}{56}=0,04\left(mol\right)\)
a. PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
b. Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeCl_2}=0,04.127=5,08\left(g\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,04.22,4=0,896\left(lít\right)\)
c. Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{Fe}=2.0,04=0,08\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,08.36,5=2,92\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{2,92}{m_{dd_{HCl}}}.100\%=5\%\)
=> \(m_{dd_{HCl}}=58,4\left(g\right)\)
Hòa tan hết 6 gam magie (Mg) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được magie clorua (MgCl2) và khí hiđro (H2). a) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc. b) Cho khí hiđro vừa thu được qua đồng (II) oxit (CuO) đun nóng thu được kim loại đồng (Cu) và nước (H2O). Xác định khối lượng đồng thu được.
\(n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25(mol)\\ PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ a,n_{H_2}=n_{Mg}=0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6(l)\\ b,PTHH:CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ \Rightarrow n_{Cu}=n_{H_2}=0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,25.64=16(g)\)
Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt vào dung dịch axit clohiđric (HCl) vừa đủ.
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính thể tích khí hiđro thu đc (đktc)
c) Dẫn lượng hiđro thu đc ở trên vào ống sứ đựng 24g CuO nung nóng để PƯ xảy ra hoán toàn.Tính khối lượng các chất rắn thu đc sau Pư
giúp mik vs mik đag cần lời giải gấp
a:
nFe=11,2/56=0,2(mol)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,2 0,2
b: V=0,2*22,4=4,48(lít)
\(a,Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c,n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\\ CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow H_2hết,CuOdư\\ n_{Cu}=n_{CuO\left(P.Ứ\right)}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CuO\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{rắn}=m_{Cu}+m_{CuO\left(DƯ\right)}=0,2.64+0,1.80=20,8\left(g\right)\)